Cách tính điểm và thang điểm TOEIC mới nhất 2024, cập nhật ngay để không bị mất cơ hội
Thang điểm TOEIC là bảng điểm được tính từ 0 – 990 TOEIC, được dùng để đánh giá phần thi ngoại ngữ gồm 2 kỹ năng: Reading và Listening. Trong đó, với mỗi kỹ năng điểm tối đa là 495 điểm.
Mục lục
Thang điểm TOEIC là gì?
Ở Việt Nam hiện nay, bài thi TOEIC được tổ chức để kiểm tra 2 kỹ năng Reading và Listening. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham dự kỳ thi TOEIC Speaking và Writing để đánh giá trình độ nói và viết tiếng Anh. Thang điểm TOEIC áp dụng cho bài thi này được tính từ 0 – 400 điểm TOEIC. Điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 200 điểm.
Điểm TOEIC sẽ được tính dựa trên mỗi đáp án chính xác và không áp dụng trừ điểm nếu bạn trả lời sai. Câu trả lời càng đúng nhiều thì điểm càng cao. Tuy nhiên, chú ý không phải điểm mỗi câu đều bằng nhau. Sẽ có những câu khó và câu dễ nên điểm có sự chênh lệch cũng là điều dễ hiểu. Bên cạnh đó, nội dung trong những bài thi khác nhau cũng sẽ khác nhau. Số lượng các câu khó dễ trong đề cũng có sự thay đổi nhất định.
Bảng quy đổi điểm TOEIC
Hiện tại, dù mỗi bài thi có thang điểm là 990, nhưng không có một cách chấm điểm thi nào là đúng với mọi đề thi TOEIC, bởi vì ứng với một bài thi TOEIC sẽ có một bảng quy đổi điểm khác nhau.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ sách Tactics for TOEIC do nhà xuất bản Oxford phát hành, với toàn bộ nội dung đều được Viện Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ ETS – tổ chức ra đề thi TOEIC chứng nhận.
Từ bảng quy đổi này, ta thấy được cách tính điểm TOEIC như sau:
Số câu đúng và số điểm chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn như nếu làm đúng từ 46 đến 50 câu Listening thì điểm có thể dao động từ 150 đến 220 điểm; đúng 66 đến 70 câu Reading thì điểm dao động từ 295 đến 350 điểm.
Ví dụ, để đạt được TOEIC 500 điểm, có thể đặt mục tiêu luyện thi TOEIC như sau:
Thông thường bạn làm tốt Reading hơn Listening: Bạn cần đạt ~300 điểm bài đọc → đúng từ 66 đến 70 câu bài đọc và đạt ~200 điểm bài nghe → đúng từ 41 đến 45 câu bài nghe.
Nếu bình thường bạn làm tốt Listening hơn Reading: Bạn cần đạt ~300 điểm bài nghe → đúng từ 61 đến 65 câu bài nghe và đạt ~200 điểm bài đọc → đúng từ 46 đến 50 câu bài đọc.
Khoảng điểm của bảng quy đổi điểm được chứng nhận bởi ETS là khá rộng vì được tính toán dựa vào thang điểm của toàn bộ bài thi TOEIC thật, cho nên các bạn sẽ hơi mất thời gian trong việc tính toán khoảng điểm thi thử của mình.
Thang điểm TOEIC có ý nghĩa như thế nào?
Mặc dù cùng được xem như là chỉ số đánh giá kết quả của một bài kiểm tra. Tuy nhiên, với thang điểm TOEIC không có khái niệm đỗ hay trượt như các bài thi thông thường. Ở đây, nó chỉ được dùng để xác định năng lực của một cá nhân xem ở mức độ nào. Điểm càng cao thì nghĩa là khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn sẽ càng tốt hơn và ngược lại.
Để hiểu rõ hơn, bạn có thể so sánh dựa trên ý nghĩa đánh giá của các thang điểm TOEIC. Cụ thể như sau:
+ Thang điểm: 905 – 990
Ý nghĩa: International Professional Proficiency (có thể giao tiếp tốt ở bất kỳ trường hợp nào)
+ Thang điểm: 785 – 900
javascript:if(typeof(admSspPageRg)!=’undefined’){admSspPageRg.draw(2012906);}else{parent.admSspPageRg.draw(2012906);}
Ý nghĩa: Working Proficiency Plus (có thể thỏa mãn hầu hết các yêu cầu trong công việc cần giao tiếp tiếng Anh. Nhưng hiệu quả chỉ ở mức chấp nhận được).
+ Thang điểm: 605 – 780
Ý nghĩa: Limited Working Proficiency (có thể thỏa mãn hầu hết các yêu cầu giao tiếp bằng Tiếng Anh nhưng yêu cầu công việc thì khá hạn chế).
+ Thang điểm: 405 – 600
Ý nghĩa: Elementary Proficiency Plus (có thể bắt đầu và duy trì các hội thoại đã đoán trước được và thỏa mãn một số yêu cầu giao tiếp, song vẫn còn nhiều hạn chế).
+ Thang điểm: 255 – 400
Ý nghĩa: Elementary Proficiency (có thể duy trì những cuộc đối thoại rất đơn giản trong phạm vi các chủ đề quen thuộc).
+ Thang điểm: 10 – 250
Ý nghĩa: Basic Proficiency (chỉ thỏa mãn những yêu cầu rất cơ bản).
Mỗi thang điểm TOEIC đều có ý nghĩa vô cùng rõ ràng. Chính vì thế, căn cứ vào đó bạn có thể biết được trình độ bản thân đang ở mức nào để đưa ra định hướng phát triển, cải thiện phù hợp nhất.
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL
Bên cạnh chứng chỉ TOEIC thì IELTS hay TOEFL là 2 chứng chỉ tiếng Anh khá phổ biến hiện nay. Vậy với 1 mức điểm TOEIC cụ thể sẽ được quy đổi như thế nào ra các chứng chỉ này bạn hãy tham khảo ngay bảng dưới đây nhé!
Thang điểm TOEIC | Thang điểm IELTS | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT | KHUNG TRÌNH ĐỘ CEFR |
0 – 250 | 0 – 1.0 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 | A1 |
1 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 60 | 9 – 18 | ||
255 – 500 | 2.0 – 2.5 | 347 – 393 | 63 | 19 – 29 | A2 |
3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | ||
501 -700 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 52 | B1 |
4.5 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | ||
701 – 900 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 | B2 |
901 – 990 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 | C1 |
8.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | C2 | |
TOP SORE | TOP SORE | TOP SORE | TOP SORE | TOP SORE | TOP SORE |
990 | 9 | 677 | 300 | 120 | C2 |
Bằng TOEIC có thay thế được IELTS không?
Theo đó, bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS chỉ là tương đối. Vậy liệu 2 chứng chỉ này có thay thế được cho nhau không? TOEIC là chứng chỉ được phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ ETS trong khi IELTS được sáng lập bởi ESOL, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP. Về cơ bản, hai chứng chỉ này hoàn toàn không thể thay thế cho nhau trong phạm vi sử dụng. Dưới đây là lý do:
Các bài thi sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh ở từng lĩnh vực khác nhau. TOEIC thiên về tiếng Anh thương mại, kinh doanh trong khi IELTS là bài thi mang tính hàn lâm, học thuật.
TOEIC đặc biệt chú trọng các kỹ năng đọc và nghe trong khi IELTS đòi hỏi cao đồng đều ở cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết nên trình độ sẽ không tương đồng.
Mỗi trường học, doanh nghiệp tại Việt Nam và các quốc gia trên thế giới sẽ có yêu cầu riêng về chứng chỉ tiếng Anh. Có nơi chỉ chấp nhận và quy định một chứng chỉ trong khi không ít nơi chấp nhận cả hai chứng chỉ theo thang điểm nhất định.
Như vậy, tùy theo nhu cầu và mục đích thi bằng tiếng Anh mà bạn có thể chọn một trong hai chứng chỉ trên. Để đăng ký thi, bạn nên lựa chọn đơn vị tổ chức uy tín, có thẩm quyền cấp chứng chỉ.